Vật liệu xây dựng có tác động lớn đến công trình. Nếu công trình không đảm bảo sẽ gây ra nhiều hậu quả lớn. Như ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng và tinh thần của con người. Vì vậy để chất lượng công trình tốt, đồng thời bảo vệ cho các nhà sản xuất vật liệu xây dựng. Bạn phải chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng. Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về hợp quy vật liệu xây dựng ở bài viết này nhé.
Xem thêm:
♦ Chứng nhận hợp quy là gì? Đăng ký hợp quy sản phẩm như thế nào?
♦ Cấp Chứng Nhận Hợp Quy Kính Xây Dựng
1. Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là gì?
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là hoạt động bắt buộc. Điều này nhằm chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đó phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật (cụ thể theo QCVN 16:2019/BXD).
Trong đó bao gồm các bước đánh giá chứng nhận quy trình sản xuất đạt chuẩn ISO 9001:2015 (nếu có sản xuất). Đánh giá chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật đã được quy định cụ thể. Ngoài ra lấy mẫu thử nghiệm tại nơi sản xuất, cấp giấy chứng nhận và cuối cùng là công bố hợp quy vật liệu xây dựng trên Sở Xây Dựng.
Chứng nhận mới thay thế cho 2 phiên bản tiền nhiệm QCVN 16:2014/BXD và QCVN 16:2017/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD được ban hành ngày 31/12/2019. Chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.
2. Có nhất thiết phải chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng?
Câu trả lời là có. Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là hoạt động bắt buộc theo quy định của pháp luật. Nếu không chứng nhận sẽ căn cứ xử phạt vi phạm tuân theo Nghị định 80/2013/NĐ-CP. Và Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Sẽ bị xử lý với mức phạt lên tới 300.000.000 đồng cho toàn bộ các vi phạm sau:
- Nhà sản xuất không đăng ký chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm. Và hàng hóa vật liệu xây dựng có tên trong danh mục được quy định;
- Cá nhân, tổ chức không tiến hành công bố hợp quy;
- Sử dụng giả mạo dấu, giấy chứng nhận hợp quy, kết quả thử nghiệm sản phẩm;
- Bán các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chưa được chứng nhận và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật.
3. Ưu điểm khi chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD đem lại rất nhiều lợi ích. Không chỉ có lợi ích về mặt tuân thủ pháp luật đối với doanh nghiệp. Mà còn đem lại nhiều lợi ích to lớn khác đối với doanh nghiệp cũng như cộng đồng.
Lợi ích khi chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng, như sau:
- Cá nhân, tổ chức có thể kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm. Góp phần giảm các chi phí và rủi ro không đáng có cho người sử dụng. Việc này nhờ áp dụng đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Khi chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng, nhằm tăng khả năng trúng thầu/đấu thầu của doanh nghiệp. Đặc biệt là các gói thầu công.
- Đặc biệt, chứng nhận hợp quy giúp tăng uy tín cho sản phẩm. Đồng thời tăng sự tín nhiệm của người tiêu dùng, tạo lòng tin nơi khách hàng.
- Ngoài ra, việc này giúp giảm chi phí kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm nhiều lần. Và giảm thiểu thời gian.
- Bên cạnh đó, giúp sản phẩm đạt yêu cầu về mặt pháp lý. Trong trường hợp khi đưa ra thị trường trong nước hoặc ngoài nước cần có chứng nhập hợp quy.
- Tăng lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh. Nhằm mở rộng thị phần của sản phẩm trên thị trường cả trong nước và quốc tế.
4. Danh mục sản phẩm phải chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Theo QCVN 16:2019/BXD, danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chứng nhận hợp quy được chia thành 6 nhóm. Cụ thể như sau:
- Nhóm 1: Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông. Gồm có xi măng poóc lăng; xi măng poóc lăng hỗn hợp; xi măng poóc lăng bền sun phát. Và xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát; thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng; xỉ hạt lò cao; tro bay.
- Nhóm 2: Cốt liệu xây dựng. Nhóm này gồm có cốt liệu cho bê tông và vữa; cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa. Ngoài ra còn có cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi và sỏi dăm); cát nghiền cho bê tông và vữa.
- Nhóm 3: Gạch, đá ốp lát. Cụ thể bao gồm có gạch gốm ốp lát; đá ốp lát tự nhiên. Bên cạnh đó còn có đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ.
- Nhóm 4: Vật liệu xây. Nhóm 4 gồm có gạch đất sét nung; gạch bê tông. Ngoài ra còn có sản phẩm bê tông khí chưng áp; tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép.
- Nhóm 5: Kính xây dựng. Ở nhóm này gồm có kính nổi; kính phẳng tôi nhiệt; kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp; kính hộp gắn kín cách nhiệt.
- Nhóm 6: Vật liệu xây dựng khác.
Gồm có tấm sóng amiăng xi măng; amiăng crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng; tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường; sơn tường dạng nhũ tương; thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm; thanh định hình (profile) poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi; ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước; ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước; ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước; ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp; hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp.
Vì vậy, khi nhắc đến chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng. Ngoài chứng nhận hợp quy xi măng hay chứng nhận hợp quy thép thì còn rất nhiều vật liệu cần hợp quy.
5. Quy trình đăng ký và thủ tục chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Quy trình đăng ký chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Đăng ký chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là việc bắt buộc phải làm theo quy định của pháp luật. ISO-CERT là tổ chức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng. Thủ tục đăng ký chứng nhận hợp quy gồm các bước sau:
- Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Theo QCVN 16:2019/BXD, ISO-CERT tiếp nhận và trao đổi thông tin về đề nghị đăng ký chứng nhận về hợp quy vật liệu xây dựng của khách hàng.
- Bước 2: Đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp quy và tiến hành thử nghiệm mẫu điển hình.
- Với phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình
- Với phương thức 5: Đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm điển hình
- Với phương thức 7: Kiểm tra thực tế lô sản phẩm, hàng hóa kết hợp lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm điển hình
Khi và chỉ khi tất cả các chỉ tiêu thử nghiệm có kết quả phù hợp, ISO-CERT cấp chứng chỉ. Những sản phẩm phù hợp quy chuẩn với các yêu cầu trong quy chuẩn kỹ thuật mới được ISO-CERT cấp chứng nhận.
- Bước 3: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
ISO-CERT sẽ thông báo kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cho khách hàng. Nếu kết quả trên phù hợp với các yêu cầu quy định. Thì khách hàng sẽ được ISO-CERT cấp giấy chứng nhận Hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD.
Phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng có 3 phương thức. Bao gồm là phương thức 1, phương thức 5, phương thức 7 quy định. Cụ thể là:
- Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình
- 1 năm là thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 01. Ngoài ra giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu.
- Bên cạnh đó, giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm.
- Phương thức 01 này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu. Và được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
- Phương thức 5:
- Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất. Đồng thời giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất. Kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất hoặc trên thị trường.
- Khác với phương thức 01, hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 là không quá 03 năm. Và cũng giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
- Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước. Hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
- Khác hẳn với hai phương thức trên, giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
Thủ tục công bố hợp quy vật liệu xây dựng
Sau khi được cấp giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng. Doanh nghiệp phải tiến hành công bố hợp quy tại Sở Xây dựng mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng bao gồm như sau:
- Thứ nhất là bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng.
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
- Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Do tổ chức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng được chỉ định cấp. Bên cạnh đó kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
Doanh nghiệp tiến hành thủ tục công bố hợp quy vật liệu xây dựng tại Sở Xây dựng Tỉnh/Thành phố. Trong đó, thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là những thông tin về chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng. Hy vọng bài viết hữu ích đối với bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên lạc ngay với chúng tôi qua hotline 0904.889.859 – 0904.889.859 (Ms.Hoa) hoặc https://iso-cert.vn/ để được hỗ trợ kịp thời.
VĂN PHÒNG CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ ISO-CERT
VPGD: Tầng 3 – Tòa nhà Phương Đông GreenPark, Số 1 Trần Thủ Độ , Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội
Hotline: 0904.889.859 – 0904.889.859 (Ms.Hoa)
Website: https://iso-cert.vn
Email: vanphongisocert@gmail.com